PL QĐ4725

Lượt xem:


PHỤ LỤC

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

(Kèm theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đề cương minh chứng theo công văn số 295/PGD&ĐT ngày 04/5/2023 của Phòng GD&ĐT huyện Đăk Song 

STT Tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm thành phần Mức độ Điểm đơn vị

tự chấm

Ghi chú,

minh chứng

1. Chuyển đổi số trong dạy, học 100 Điều kiện bắt buộc
1.1. Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm) Điều kiện bắt buộc Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng)
1.2. Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến
1.3. Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến:

– Có triển khai phần mềm dạy học trực tuyến trực tiếp (ghi tên)

30 Tối đa 6 điểm Mức độ 1: dưới 10 điểm

Mức độ 2: từ 10 -20 điểm

Mức độ 3: trên 20 điểm

10 Đường link

https://marker.olm.vn/cham-phieu-trac-nghiem

– Có triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) (cung cấp thông tin: Tên giải pháp,

tự xây dựng/thuê/mua).

– Hệ thống LMS/LCMS có triển khai các chức năng:

(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học;

(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh;

(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh.

Tối đa 24 điểm, mỗi

chức năng triển khai

tối đa 6 điểm.

Số lượng học liệu được số hóa (đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt). 10 – Ít hơn 20 học liệu: tối đa 3 điểm.

– Ít hơn 40 học liệu: tối đa 6 điểm.

Mức độ 1: dưới 4 điểm

Mức độ 2: từ 4 – 6 điểm

Mức độ 3: trên 7 điểm

4 Đường link và số lượng học liệu

https://mevzeaszusitessgddaknong.vnedu.vn/v3/

1.5. Có tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính: có phần mềm, máy tính kết nối mạng LAN (cung cấp thông tin: tên giải pháp phần mềm) 20 – Tối đa 15 đỉểm Mức độ 1: dưới 8 điểm

Mức độ 2: từ 8 – 14 điểm

Mức độ 3: trên 14 điểm

8 Học sinh tham gia thi IOE, VyOlympic
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường – Tối đa 5 điểm
1.6. Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:

– Tỉ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu

20 <30%: tối đa 2 điểm;

30%-60%: tối đa 4 điểm;

>60%: tối đa 7 điểm

Mức độ 1: dưới 8 điểm

Mức độ 2: từ 8 – 14 điểm

Mức độ 3: trên 14 điểm

8 100%
– Tỉ lệ giáo viên có thể khai thác sử dụng được các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học <30%: tối đa 2 điểm;

30%-60%: tối đa 4 điểm;

>60%: tối đa 7 điểm

7 100%
– Tỉ lệ giáo viên có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử <30%: tối đa 2 điểm;

30%-60%: tối đa 4 điểm;

>60%: tối đa 6 điểm

5 90%
1.7. Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:

– Tỉ lệ phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số phòng học

20 <20%: tối đa 2 điểm;

20%-60%: tối đa 5, điểm;

>60%: tối đa 8 điểm

Mức độ 1: dưới 8 điểm

Mức độ 2: từ 8 – 14 điểm

Mức độ 3: trên 14 điểm

8 73%
– Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học1 Mức độ 1: tối đa 2 điểm;

Mức độ 2: tối đa 5 điểm;

Mức độ 3: tối đa 7 điểm

5
– Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử) Tối đa 5 điểm
  55 điểm
2. Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục 100
2.1. Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ, email, điện thoại) Điều kiện bắt buộc Nhà trường thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ, email, điện thoại)
2.2. Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số Điều kiện bắt buộc Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
2.3. Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):

– Có ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường

70 Tối đa 6 điểm Mức độ 1: dưới 20 điểm

Mức độ 2: từ 20 – 50 điểm

Mức độ 3: trên 50 điểm

30 Đường link

Quy chế

– Có triển khai phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập) Tối đa 6 điểm 6 Đường link

https://truong.csdl.moet.gov.vn/Default.aspx

– Có triển khai sổ điểm điện tử, học bạ điện tử File PDF: tối đa 3 điểm;

Áp dụng chứng thư số: tối đa 10 điểm

0 Chưa triển khai
– Có triển khai phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV Tối đa 6 điểm 6  Đường link

https://truong.csdl.moet.gov.vn/Default.aspx

– Có triển khai phân hệ quản lý cơ sở vật chất Tối đa 10 điểm 6 Đường link

https://truong.csdl.moet.gov.vn/Default.aspx

– Có triển khai phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khỏe học sinh Tối đa 10 điểm 6 Đường link

https://truong.csdl.moet.gov.vn/Default.aspx

– Có triển khai phân hệ quản lý kế toán Tối đa 6 điểm 6 Có phần mềm Kế toán
– Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý) Tối đa 6 điểm 6 Đường link

https://truong.csdl.moet.gov.vn/Default.aspx

2.4. Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:

– Có triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (OverThe Top) hoặc qua ứng dụng web)

30 Tối đa 8 điểm Mức độ 1: dưới 10 điểm

Mức độ 2: từ 10 – 18 điểm

Mức độ 3: trên 18 điểm

4 Qua nhóm Zalo, trang Web của nhà trường, nhóm Fb của nhà trường
– Có triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực tuyến Tối đa 12 điểm 6 Thông báo tuyển sinh qua nhóm Zalo, trang Web của nhà trường, nhóm Fb của nhà trường
– Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt Tối đa 10 điểm 8 Đã triển khai quét mã QR-Số tài khoản của nhà trường 5305201052268
  48 điểm
103/200 điểm